Dự báo sự phát triển của thép hình I trong 5 năm tới

Dự báo sự phát triển của thép hình I trong 5 năm tới. Thép hình I luôn giữ vai trò trụ cột trong ngành xây dựng và công nghiệp nặng. Khi xu hướng xây dựng hạ tầng, công nghiệp hóa và phát triển bền vững ngày càng tăng cao, thì thép hình I cũng hứa hẹn nhiều chuyển biến đáng kể về nhu cầu, chất lượng và công nghệ sản xuất trong tương lai. Vậy trong 5 năm tới, thị trường này sẽ thay đổi như thế nào? Những yếu tố nào thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của thép hình I tại Việt Nam? Hãy cùng Tôn Thép Vạn Thắng phân tích và dự báo cụ thể qua bài viết dưới đây.

Xu hướng thị trường và ứng dụng mở rộng của thép hình I

Trong 5 năm tới, thép hình I sẽ mở rộng ứng dụng từ xây dựng dân dụng, công nghiệp đến năng lượng tái tạo nhờ xu thế đô thị hóa và phát triển bền vững.

Đô thị hóa nhanh chóng và phát triển hạ tầng giao thông

Một trong những yếu tố thúc đẩy nhu cầu sử dụng thép hình I mạnh mẽ chính là tốc độ đô thị hóa tăng cao ở Việt Nam và khu vực Đông Nam Á. Các công trình nhà cao tầng, cầu đường, metro và sân bay đòi hỏi vật liệu kết cấu chịu lực cao, bền bỉ và linh hoạt – những đặc tính vốn có của thép hình I.

Sự chuyển dịch dân số về các khu đô thị mới kéo theo hàng loạt dự án bất động sản, khu công nghiệp, trung tâm logistics… làm tăng nhu cầu về kết cấu thép. Dự kiến trong giai đoạn 2025–2030, thép hình I sẽ là một trong những sản phẩm được tiêu thụ nhiều nhất trong ngành xây dựng kết cấu.

Ngoài ra, các dự án trọng điểm quốc gia như đường cao tốc Bắc – Nam, sân bay Long Thành, đường sắt đô thị sẽ tiếp tục là động lực lớn cho ngành thép hình phát triển.

Công nghiệp hóa gắn liền với nhà máy tiền chế, kho xưởng

Thép hình I từ lâu đã là vật liệu chủ đạo trong xây dựng nhà xưởng, nhà kho và kết cấu nhà tiền chế. Khi nền công nghiệp Việt Nam chuyển dịch từ gia công sang sản xuất có hàm lượng công nghệ cao, nhu cầu về kho xưởng hiện đại, rộng lớn cũng tăng mạnh.

Điều này kéo theo yêu cầu về vật liệu kết cấu phải vừa chắc chắn, dễ thi công, vừa tối ưu chi phí – trong đó thép hình I là giải pháp lý tưởng nhất. Dự kiến, các khu công nghiệp tại Long An, Bình Dương, Bắc Giang, Hải Phòng… sẽ là nơi tiêu thụ thép hình I tăng trưởng mạnh nhất trong 5 năm tới.

Ngoài ra, xu hướng các công ty nước ngoài chuyển dịch sản xuất về Việt Nam (China+1) cũng sẽ làm tăng đầu tư vào hạ tầng công nghiệp, kéo theo sự phát triển ổn định của ngành thép hình.

Năng lượng tái tạo và công trình xanh: phân khúc tăng trưởng mới

Xu hướng toàn cầu hóa và phát triển bền vững thúc đẩy mạnh mẽ các dự án năng lượng sạch như điện gió, điện mặt trời, công trình xanh, nhà máy thông minh. Trong đó, thép hình I được sử dụng làm kết cấu cho hệ thống đỡ pin mặt trời, khung móng trụ gió, khung nhà máy tiết kiệm năng lượng…

Thị trường này vẫn còn rất mới nhưng tiềm năng vô cùng lớn. Các tiêu chuẩn kỹ thuật cho thép hình trong lĩnh vực năng lượng tái tạo thường khắt khe hơn, đòi hỏi sự đổi mới từ nhà sản xuất để đáp ứng yêu cầu.

Trong 5 năm tới, phân khúc này sẽ mở ra hướng đi mới đầy triển vọng cho ngành thép, đặc biệt là thép hình I chất lượng cao.

Thép hình I300: Quy cách I300x150x6.5x9 mm; Tỷ trọng cân nặng 36.7 kg/m; Thương hiệu xuất xứ Trung Quốc, Huyndai, Hàn Quốc, Malaysia, Thái Lan.
Thép hình I300: Quy cách I300x150x6.5×9 mm; Tỷ trọng cân nặng 36.7 kg/m; Thương hiệu xuất xứ Trung Quốc, Huyndai, Hàn Quốc, Malaysia, Thái Lan.

Xem thêm: Bảng báo giá thép hình I300 Posco mới nhất hôm nay

Công nghệ sản xuất và chất lượng thép hình I sẽ thay đổi ra sao?

Chất lượng và công nghệ sản xuất thép hình I sẽ được nâng cấp đáng kể trong 5 năm tới, hướng đến tự động hóa, giảm phát thải và kiểm soát chất lượng chặt chẽ hơn.

Tự động hóa dây chuyền – nâng cao độ chính xác và giảm giá thành

Cùng với xu hướng chuyển đổi số trong công nghiệp, các nhà máy sản xuất thép hình I tại Việt Nam đang dần thay đổi sang công nghệ tự động hóa và AI kiểm soát chất lượng. Việc sử dụng robot cắt – hàn – định hình giúp tăng năng suất, đồng đều kích thước và giảm thiểu sai số kỹ thuật.

Điều này không chỉ nâng cao chất lượng sản phẩm mà còn giảm chi phí sản xuất, giúp thép hình I Việt Nam có thể cạnh tranh trực tiếp với hàng nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản…

Dự kiến trong 3–5 năm tới, các nhà máy lớn như Posco, Á Châu, An Khánh sẽ đầu tư thêm dây chuyền tự động, robot hóa sản xuất để đáp ứng thị trường tiêu chuẩn cao.

Kiểm soát chất lượng chặt chẽ – ưu tiên chứng chỉ và nguồn gốc

Thép hình I trong tương lai sẽ không chỉ cạnh tranh bằng giá mà còn bằng chứng nhận chất lượng, khả năng truy xuất nguồn gốc, kiểm định độc lập. Các nhà thầu lớn, đặc biệt là dự án vốn FDI hoặc công trình công, ngày càng yêu cầu đầy đủ CO-CQ, giấy chứng nhận ISO, tiêu chuẩn ASTM/JIS.

Điều này thúc đẩy ngành sản xuất thép trong nước nâng cấp hệ thống kiểm định nội bộ, phối hợp với các đơn vị giám định độc lập để tăng độ tin cậy.

Tôn Thép Vạn Thắng nhận thấy rằng xu hướng này sẽ là điều kiện bắt buộc với tất cả đơn vị sản xuất, nhập khẩu và phân phối nếu muốn tồn tại trong cuộc chơi dài hạn.

Giảm phát thải carbon – Sản xuất thân thiện với môi trường

Áp lực từ các hiệp định khí hậu và xu thế ESG (môi trường – xã hội – quản trị) buộc ngành thép phải chuyển mình. Sản xuất thép hình I không thể dựa mãi vào công nghệ tiêu tốn năng lượng và phát thải cao như trước.

Trong 5 năm tới, nhiều nhà máy sẽ buộc phải đầu tư công nghệ luyện thép bằng điện, tái chế thép phế liệu, sử dụng năng lượng mặt trời và xử lý khí thải tiêu chuẩn. Những đơn vị tiên phong trong xu hướng “thép xanh” sẽ có lợi thế lớn trong xuất khẩu và dự thầu công trình quốc tế.

Dự báo trong 5 năm tới, thép hình I sẽ không chỉ tăng trưởng về sản lượng mà còn nâng tầm về chất lượng, công nghệ sản xuất và tiêu chuẩn kiểm định. Những doanh nghiệp biết nắm bắt xu hướng, đầu tư sớm vào đổi mới và nâng cấp sẽ dẫn đầu thị trường.

Tôn Thép Vạn Thắng tự hào là đơn vị cung cấp thép hình I chính hãng từ Posco, An Khánh, Hyundai, Jinxi… luôn đi trước thị trường về thông tin, tư vấn và chất lượng. Chúng tôi đồng hành cùng nhà thầu – kỹ sư – chủ đầu tư trong từng bước phát triển công trình.

Gọi ngay hôm nay để nhận báo giá tốt nhất và tư vấn miễn phí cho giải pháp thép hình I tối ưu nhất cho dự án của bạn.

Gửi đánh giá

Câu hỏi thường gặp ?

Được thành lập từ năm 2023, có đội ngũ tiền thân hoạt động trong ngành thép hơn 15 năm, CÔNG TY TNHH TÔN THÉP VẠN THẮNG được nhận diện trên thị trường phân phối sắt thép, chúng tôi luôn mang tới khách hàng những sản phẩm sắt thép chất lượng nhất, uy tín nhất, góp phần xây dựng cho ngành thép Việt Nam ngày càng thịnh vượng. Cảm ơn quý khách đã luôn quan tâm và đồng hành cùng chúng tôi, rất mong sẽ sớm được phục vụ quý khách trong thời gian tới !

Do thị trường liên tục thay đổi giá, vậy nên báo giá có thể đã thay đổi tại thời điểm quý khách xem bài, vui lòng liên hệ trực tiếp phòng kinh doanh để được hỗ trợ chính xác hơn !

Quý khách có thể liên hệ trực tiếp qua điện thoại, zalo, skype, facebook để nhận được báo giá chính xác nhất, tại thời điểm có nhu cầu ?

CÔNG TY TNHH TÔN THÉP VẠN THẮNG có xe trực tiếp giao hàng tận nơi, hoặc liên hệ chành xe với cước phí rẻ nhất cho khách hàng. Với đội ngũ đầy đủ xe thùng, xe cẩu, xe đầu kéo, xe contener, giao hàng cả ngày và đêm, đảm bảo tiến độ công trình.

Quý khách có thể nhận hàng trực tiếp tại kho hàng CÔNG TY TNHH TÔN THÉP VẠN THẮNG hoặc đặt giao hàng tận nơi !

Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

    • Chuyển khoản : Chuyển khoản trực tiếp vào tài khoản cá nhân hoặc tài khoản CÔNG TY TNHH TÔN THÉP VẠN THẮNG.
    • Tiền mặt : Quý khách có thể tới trực tiếp phòng kinh doanh của công ty để thanh toán.

TÔN THÉP VẠN THẮNG - NHÀ PHÂN PHỐI THÉP & VẬT LIỆU

Chuyên phân phối sắt xây dựng cốt bê tông, tôn lợp mái, xà gồ đòn tay C, Z, thép tròn trơn, thép vuông đặc, lưới thép B40 mạ kẽm, láp tròn trơn, thép hình H I U V, thép tấm, gia công thép tấm.

  • Thép I: 14,500đ
  • Thép U: 12,500đ
  • Thép V: 12,500đ
  • Thép H: 14,500đ
  • Thép tấm: 14,200đ
  • Tròn đặc: 12,300đ
  • Vuông đặc: 12,400đ
  • Cừ U C: 12,500đ
  • Cọc cừ larsen: 15,500đ
  • Ray cầu trục: 14,500đ
  • Ray vuông: 15,500đ
  • Ống đúc S20C ASTM: 14,300đ
  • Ống hộp đen: 12,100đ
  • Ống hộp mạ kẽm: 14,100đ
  • Ống hộp nhúng kẽm: 22,100đ
  • Tôn lợp: 22,000đ
  • Tôn sàn decking: 16,500đ
  • Xà gồ C Z: 18,000đ
  • Việt Nhật: 15,000đ
  • Pomina: 14,000đ
  • Miền Nam: 14,000đ
  • Hòa Phát, Shengli: 13,000đ
  • Việt Mỹ: 12,500đ
  • Tung Ho, Asean: 12,400đ
  • Việt Đức - Ý - Úc: 13,500đ
  • Việt Nhật VJS: 13,700đ
  • Cuộn SAE: 12,800đ

Hotline báo giá 24/24

0888 197 678

Tư vấn bán hàng 1

0888 197 678

Báo cước xe vận chuyển

0888 197 678

Giải quyết khiếu nại

0888 197 678
0888.197.678 Chát Zalo 24/7